Thấu hiểu được những nỗi băn khoăn của mọi người. Bài viết dưới đây cung cấp tới bạn đọc những thông tin thú vị về lãi suất tiết kiệm các ngân hàng để giúp các bạn lựa chọn được một ngân hàng tốt nhất khi gửi tiết kiệm.
Table of Contents
Tiền gửi ngân hàng là gì? Và lãi suất tiền gửi là gì?
Đầu tiên là khái niệm về tiền gửi ngân hàng. Đây là một cụm từ được hiểu một cách đơn giản là tiền được gửi trong các tài khoản được lập tại các ngân hàng.
Hay ta có thể hiểu một cách khác đó là số tiền người gửi cho ngân hàng vay và tính lãi.
Tiếp theo là về khái niệm lãi suất tiền gửi. Nó được hiểu là mức lãi suất mà các ngân hàng chi trả cho các khoản tiền được gửi vào ngân hàng của các tổ chức hay cá nhân. Lãi suất tiền gửi sẽ có nhiều mức khác nhau tùy thuộc vào loại tài khoản tiền gửi, thời gian gửi và quy mô tiền gửi.
Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm có tên tiếng Anh là “Savings deposit”. Chúng ta có thể hiểu đây là một dạng kiếm tiền sinh lời bằng việc gửi tiền. Khi bạn có một số tiền nhàn rỗi, bạn có thể gửi vào ngân hàng để hưởng lãi suất của ngân hàng.
Sự giống và khác nhau giữa tiền gửi và tiền gửi tiết kiệm
Sự giống nhau:
- Hai cái đều là việc gửi tiền vào ngân hàng để hưởng lãi suất định kỳ từ ngân hàng.
- Nếu khách có nhu cầu rút tiền gốc trước thời hạn, tiền lãi sẽ được quy về theo lãi suất tiết kiệm không thời hạn. Thông thường lãi suất không thời hạn sẽ thấp hơn lãi suất có thời thời hạn.
Sự khác nhau:
- Giữa tiền gửi và tiền gửi tiết kiệm có ba sự khác biệt lớn nhất là về đối tượng sử dụng, lãi suất và phương thức trả lãi.
- Thứ nhất là về đối tượng sử dụng. Về việc gửi tiền có kỳ hạn đối tượng sử dụng đa số là các doanh nghiệp, cơ quan, công ty và các tổ chức. Mọi giao dịch thực hiện trên hệ thống ngân hàng và không được nhận sổ tiết kiệm.
- Thứ hai là về lãi suất. Lãi suất giữa việc gửi tiền có kỳ hạn và gửi tiền tiết kiệm sẽ khác nhau. Gửi tiền có kỳ hạn sẽ được chọn kỳ hạn gửi và hưởng lãi suất tiền gửi tương ứng với thời hạn đó. Còn về gửi tiền tiết kiệm, lãi suất sẽ được hưởng theo mức lãi hiện tại vào thời điểm gửi.
- Cuối cùng là phương thức trả lãi giữa hai cái cũng khác nhau. Gửi tiền có kỳ hạn phương thức trả lãi sẽ được lựa chọn giữa trả trước, trả sau hay trả theo định kỳ. Còn gửi tiền tiết kiệm được lựa chọn phương thức trả lãi theo tháng, quý hay cuối kỳ.
Cách tính lãi suất tiết kiệm các ngân hàng
- Lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn
Tiền lãi = Tiền gửi . lãi suất (%/năm) / 12 x tháng gửi
Hay với công thức:
Tiền lãi = tiền gửi . lãi suất (%/năm) x ngày gửi / 360
Thông thường lãi suất của việc gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn sẽ luôn cao hơn lãi suất của tiết kiệm không có kỳ hạn.
- Lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn
Tiền lãi = tiền gửi . lãi suất (%/năm) . ngày gửi thực tế / 360
Lãi suất tiết kiệm các ngân hàng hiện nay
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng 07/2021 hiện nay áp dụng cho khách hàng gửi tại Quầy (%/năm)
Source: Webgia.com
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng |
ABBank | 3,35 | 3,55 | 5,2 | 5,7 | 6 | 6 |
Agribank | 3,1 | 3,4 | 4 | 5,6 | 5,6 | 5,6 |
Bắc Á | 3,8 | 3,8 | 6,1 | 6,5 | 6,7 | 6,7 |
Bảo Việt | 3,35 | 3,45 | 5,75 | 6,25 | 6,5 | 6,5 |
BIDV | 3,1 | 3,4 | 4 | 5,6 | 5,6 | 5,6 |
CBBank | 3,5 | 3,75 | 6,25 | 6,55 | 6,7 | 6,7 |
Đông Á | 3,4 | 3,4 | 5,3 | 5,8 | 6,1 | 6,1 |
GPBank | 4 | 4 | 5,8 | 6 | 6 | 6 |
Hong Leong | 2,85 | 3 | 4,2 | 4,7 | 5 | 5 |
Indovina | 3,1 | 3,4 | 4,7 | 5,5 | 5,8 | 5,8 |
Kiên Long | 3,1 | 3,4 | 5,6 | 6,5 | 6,75 | 6,75 |
MSB | 3 | 3,8 | 5 | – | 5,6 | 5,6 |
MB | 3 | 3,4 | 4,54 | 5,12 | 5,7 | 5,35 |
Nam Á Bank | 3,95 | 3,95 | 6 | 6,2 | 6,7 | – |
NCB | 3,9 | 3,9 | 6,25 | 6,4 | 6,8 | 6,8 |
OCB | 3,75 | 3,9 | 5,4 | 6 | 6,2 | 6,35 |
OceanBank | 3,3 | 3,5 | 5,3 | 6,1 | 6,6 | 6,6 |
PGBank | 3,9 | 3,9 | 5,4 | 5,9 | 6,4 | 6,2 |
PublicBank | 3,3 | 3,6 | 5 | 6,7 | 6,7 | 5,8 |
PVcomBank | 3,9 | 3,9 | 5,6 | 6,2 | 6,55 | 6,6 |
Saigonbank | 3,1 | 3,4 | 5,1 | 5,6 | 6 | 6 |
SCB | 3,95 | 3,95 | 5,7 | 6,8 | 6,8 | 6,8 |
SeABank | 3,5 | 3,6 | 5,4 | 6,1 | 6,15 | 6,2 |
SHB | 3,5 | 3,7 | 5,8 | 6,4 | 6,6 | 6,7 |
TPBank | 3,5 | 3,55 | 5,4 | – | 6,3 | – |
VIB | 3,7 | 3,7 | 5,4 | – | 6,2 | 6,3 |
VietCapitalBank | 3,8 | 3,8 | 5,9 | 6,2 | 6,2 | 6,3 |
Vietcombank | 3,1 | 3,4 | 4 | 5,5 | – | 5,3 |
VietinBank | 3,1 | 3,4 | 4 | 5,6 | 5,6 | 5,6 |
VPBank | 3,3 | – | 4,7 | 6,2 | – | 6,3 |
VRB | – | – | – | 6,3 | 6,7 | 7 |
Trên đây là bảng lãi suất tiết kiệm các ngân hàng được áp dụng đối đối với khách hàng gửi tại quầy. Nhìn vào chúng ta thấy được các kỳ hạn được áp dụng ở mỗi ngân hàng đều rất linh hoạt. Và sự cạnh tranh gay gắt giữa lãi suất tiền gửi tiết kiệm của các ngân hàng được biểu thị ngay trên các con số.
Bài viết đã chia sẻ tới các bạn những thông tin về lãi suất tiết kiệm các ngân hàng. Hy vọng bài viết đã mang đến cho các bạn những kiến thức thú vị và giúp các bạn đầu tư đúng chỗ.